GIAO DIỆN MÀN HÌNH MÁY XÚC ĐÀO LIUGONG
1.Chế độ làm việc
Có sẵn 6 chế độ làm việc : "P", "E", "F", "L", "B" và "ATT"
- Chế độ hiệu quả cao hoặc Chế độ nguồn "P" được sử dụng để nhanh chóng hoàn thành công việc với hiệu suất cao .
- Chế độ tiết kiệm "E" có hiệu suất thấp hơn "P" nhưng nó có thể tiết kiệm nhiên liệu.
Sau khi khởi động động cơ bộ điều khiển kiểm tra nhiệt độ nước làm mát, nếu thấp hơn giá trị cài đặt quá trình động cơ - Chế độ mịn "F" được áp dụng cho các điều kiện làm việc, làm việc với thái độ tỉ mỉ như cắt tỉa các mặt bên trong hoặc đáy kênh
- Chế độ nâng "L" được sử dụng trong điều kiện làm việc để nâng
- Chế độ ngắt "B" được sử dụng cho búa (Nếu được trang bị)
- Chế độ phụ kiện "ATT" được sử dụng cho phụ kiện như kéo cắt thuỷ lực (Nếu được trang bị)
2.Vị trí núm ga
- 12 vị trí có ẵn trong công tắc ga từ vị trí 1 đến vị trí 12 với tốc độ tăng lần lượt
3.Tự động làm nóng động cơ
- Sau khi khởi động động cơ bộ điều khiển kiểm tra nhiệt độ nước làm mát, nếu thấp hơn giá trị cài đặt, quá trình động cơ tự động làm nóng sẽ bắt đầu. Và khi tốc độ động cơ thấp nhất cao hơn hoặc bằng giá trị của vị trí ga 2, màn hình sẽ kí hiệu cho biết là chức năng này đang chạy.
4.San gạt (Nếu được trang bị)
5.Đào (Nếu được trang bị)
6.Tăng lực
7.Tự động chạy không tải
8.Tốc độ di chuyển
- Biểu tượng rùa : Máy di chuyển tốc độ thấp
- Biểu tượng thỏ: Máy di chuyển ở tốc độ cao
9.Sấy sơ bộ
10.Đồng hồ đo bấm giờ.
11.Đồng hồ nhiệt đooj dầu thuỷ lực.
12.Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ.
13.Lịch bảo dưỡng
14.Phím Fx chuyển đổi chức năng.